Hiểu dễ dàng động từ to be ở thì hiện tại và bài tập củng cố

Động từ to be có nghĩa ở tiếng Việt là “thì, là, ở”. Động từ to be có nhiều biến thể nhưng hôm nay ta sẽ tìm hiểu chủ yếu về biến thể của động từ to be khi dùng ở hiện tại đơn.  Ở hiện tại đơn, động từ be có 5 hình thái (forms) cơ bản như sau: am, is, are, waswere. Hai hình thái nữa mà bạn sẽ được học sau là: beingbeen. Tổng là có 8 dạng (bao gồm cả be). Như vậy, buổi hôm nay chúng ta chỉ học về 3 hình thái của động từ to be luôn xuất hiện khi chia động từ ở hiện tại đơn là am, is và are. Ngoài ra, ta cũng sẽ tìm hiểu về cách đặt câu hỏi với động từ to be và thể phủ định của nó.

Động từ to be là một trong những chủ điểm ngữ pháp được nhắc đến nhiều nhất trong các loại sách dạy ngôn ngữ. Nếu bạn học một ngôn ngữ mới, khả năng cao bạn sẽ học động từ “to be” đầu tiên. Điển hình ở đây là Pháp (être), Tây Ban Nha (ser hoặc estar), Nhật Bản (desu, imasu hoặc arimasu).

Bài viết này là một phần trong chuỗi seri hướng dẫn tự học tiếng Anh từ cấp độ A1 – A2 theo chuẩn khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR). Tùng hi vọng các bạn sẽ học được thêm được những kiến thức hữu ích qua thông tin mà mình chia sẻ nhé! 

Đọc thêm: Động từ to be là từ được biến tố (inflected) nhiều nhất trong tiếng Anh. Hiểu cơ bản, biến tố tạo ra hình thái mới của từ bằng cách thêm phụ tố (-ing, -ed, v.v..) hoặc thay đổi cả từ gốc. Hình thái mới của từ sẽ giúp diễn tả thì đang sử dụng (hiện tại hay quá khứ), ngôi đang sử dụng (ngôi thứ ba số ít/ số nhiều, ngôi thứ nhất số ít/ số nhiều).  Khi nói đến động từ thì người ta hay nói là chia động từ (conjugate) hơn là sử dụng thuật ngữ biến tố.

Thể khẳng định của be

Ví dụ về thể khẳng định của động từ to be: Steve is ill. He's in bed. (Steve bị ốm. Anh ấy đang ở trên giường.)
Ví dụ về thể khẳng định của động từ to be: Steve is ill. He’s in bed. (Steve bị ốm. Anh ấy đang ở trên giường.)

I’m cold. Can you close the window, please? (Tôi lạnh. Bạn có thể đóng cửa sổ được không?)

I’m 32 years old. My sister is 29. (Tôi 32 tuổi. Chị tôi thì 29 tuổi.)

My brother is scared of dogs. (Anh trai tôi sợ chó.)

It’s ten o’clock. You’re late again. (Bây giờ là 10 giờ rồi. Bạn lại đến muộn.)

Ann and I are good friends. (Ann và tôi là bạn tốt.)

Your keys are on the table. (Chìa khoá của bạn nằm ở trên bàn.)

Thì hiện tại
Số ít Số nhiều
I am We are
You are You are
He/she/it is They are
Bảng 1

Các bạn có nhận thấy điểm chung đối với động từ to be khi dùng với đại từ nhân xưng số nhiều không? Đó là động từ to be đều được chia thành động từ are.

→ Quy tắc chia động từ to be ở thì hiện tại:

  • Khi gặp đại từ nhân xưng số nhiều (we, you, they) → ta chia động từ to be thành are.
  • Khi gặp đại từ nhân xưng số ít (I, you, he, she, it) → ta chia động từ to be thành is.
  • Tương tự, với danh từ số nhiều (bags, shoes, clothes) → ta chia động từ to be thành are.
  • Tương tự, với danh từ số ít (bag, shoe, car) → ta chia động từ to be thành is.
  • Ngoài ra, đối với những từ mang tính trừu tượng (thời tiết, bão tố) hoặc không đong đếm được (nước) thì ta sẽ coi đó là số ít và chia động từ to be thành is nhé.

Hãy xem thêm ví dụ dưới để hiểu thêm cách chia động từ dựa vào đại từ nhân xưng và thì nhé!

I am a journalist. (Tôi là một nhà báo.)

We are a group of friends. (Chúng tôi là một nhóm bạn.)

He is asleep. (Anh ấy đang ngủ.)

The car is broken. (Chiếc xe bị hỏng rồi.)

Thì hiện tại
Đại từ nhân xưng Động từ ở dạng nguyên thể + Cách chia động từ.. = Thành quả
I be + Thay cả từ gốc = I am
We be + Thay cả từ gốc = We are
He / she / It Be + run + Thay cả từ gốc = He / she / It is asleep
The car be + Car là danh từ số ít

→ thay động từ gốc “be” thành is

= The car is..
Bảng 2

Từ bảng 2, có thể thấy động từ nguyên thể be được chia thành động từ am khi:

a, Chủ ngữ là đại từ nhân xưng số ít I.

b, Thì đang sử dụng là thì hiện tại.

Ngoài ra, động từ nguyên thể be được chia thành động từ are khi:

a, Chủ ngữ là đại từ nhân xưng số ít You.

b, Thì đang sử dụng là thì hiện tại.

 

Thể rút gọn của to be

Ví dụ về thể rút gọn của động từ to be: My dog’s tired right now. (Chú chó của tôi hiện đang mệt.)

Bạn có thể rút gọn động từ to be ở thể khẳng định hoặc thể phủ định khi dùng với thì hiện tại.

Đọc thêm: Việc rút gọn động từ (contractions) sẽ làm cho cuộc trò chuyện trở nên thân mật hơn và làm cho bạn thân thiện hơn. Thể rút gọn thường được sử dụng khi nói hơn là khi viết. Khi viết thư xin việc hoặc bối cảnh trang trọng (formal) thì không sử dụng thể rút gọn.

Thì hiện tại
Thể khẳng định Thể phủ định
I am I’m I am not I’m not
You are You’re You are not You aren’t hoặc

 

You’re not

She is She’s She is not She isn’t hoặc

 

She’s not

It is It’s It is not It isn’t hoặc

 

It’s not

We are We’re We are not We aren’t hoặc

 

We’re not

They are They’re They’re not They aren’t

 

They’re not

Bảng 3

Thể phủ định của be

Ví dụ về thể phủ định của động từ to be: Lisa isn’t interested in politics. (Lisa không có hứng thú với chính trị.)

I’m tired, but I’m not hungry. (Tôi mệt, nhưng tôi không cảm thấy đói.)

She’s interested in art. (Cô ấy hứng thú với mỹ thuật.)

James isn’t a teacher. He’s a student. (James không phải là một thầy giáo. Cậu ấy là một học sinh.)

Those people aren’t English. They’re Australian. (Những người đó không phải là người Anh. Họ là người Úc.)

It’s sunny today, but it isn’t warm. (Trời hôm nay nắng, nhưng nó không ấm áp lắm.)

Từ những ví dụ trên, bạn có thấy thể phủ định được hình thành bằng cách nào không? Thể phủ định của be được hình thành bằng cách thêm “not” sau động từ to be.

I am → I am not
You are → You are not
She is → She is not
We are → We are not
They are → They are not
Bảng 4

Đặt câu hỏi với động từ to be

Khi trả lời câu hỏi bằng động từ to be, ta chỉ được dùng thể rút gọn khi câu trả lời đang ở thể phủ định.

Thể khẳng định Thể phủ định
Sai: Yes, she’s

 

Sai: Yes, I’m

Đúng: Yes, she is

Đúng: Yes, I am

Đúng: No, she is not

 

Đúng: No, she isn’t

Bảng 5

Hai dạng câu hỏi thường được dùng với động từ to be.

Câu hỏi có hoặc không (yes-no questions)

Ana is from Peru.

Dạng thứ nhất được gọi là câu hỏi có hoặc không (yes-no questions) vì khi trả lời câu hỏi này ta phải nói có hoặc không. Để đặt câu hỏi yes-no, ta đảo động từ be lên đầu câu. Hãy xem thử ví dụ dưới đây:

  Yes-no questions
Statement (lời phát biểu) Ana is from Peru.
Question (câu hỏi) Is Ana from Peru?
Short Answer (câu trả lời ngắn gọn) Yes, she is. (Hoặc: No, she is not.)
Bảng 6

Một vài ví dụ về cách đặt câu hỏi với động từ to be.

Statement (lời phát biểu): I am late. (Tôi đến muộn.)

Question (câu hỏi): ‘Am I late?’ (Tôi đến muộn không?)

Answer (câu trả lời): ‘No, you’re on time! (Không, bạn đến đúng giờ!)

→ Như vậy, để tạo thành một câu hỏi, ta đảo động từ to be ở lời phát biểu (am) lên đầu câu để tạo thành câu hỏi. Hãy xem thêm ví dụ dưới nhé.

 

S: Your mother is at home. (Mẹ bạn đang ở nhà.)

Q: ‘Is your mother at home?’ (Mẹ bạn có ở nhà không?)

A: ‘No, she’s out!’ (Không, cô ấy ra ngoài rồi!)

 

S: Your parents are at home. (Bố mẹ bạn đang ở nhà.)

Q: ‘Are your parents at home?’ (Bố mẹ bạn có ở nhà không?)

A: ‘No, they’re out.’ (Không, họ ra ngoài rồi.)

 

S: It’s cold in your room. (Trong phòng bạn lạnh quá.)

Q: Is it cold in your room? (Trong phòng bạn có lạnh không?)

A: Yes, a little (Có, phòng hơi lạnh chút)

 

Q: Your shoes are nice. Are they new? (Đôi giày của bạn đẹp đấy. Chúng là đôi mới à?)

A: Yes, they’re new. (Đúng, chúng là đôi mới.) 

 

Cách trả lời ngắn gọn (short answers) các câu hỏi có không (yes-no questions)

No, I’m not
No, He’s

 

She’s

It’s

not
No, We’re

 

You’re

They’re

not
Bảng 7

 

Yes, I am
Yes, He

 

She

It

is
Yes, We

 

You

They

are
Bảng 8

No, He

 

She

It

isn’t
No,  We

 

You

They

aren’t
Bảng 9

Question: ‘Are you tired?’ (Bạn có mệt không?)

Short Answer: ‘Yes, I am.’ (Có, tôi mệt)

 

Q: ‘Are you hungry?’ (Bạn có đói không?)

SA: ‘No, I’m not, but I’m thirsty. (Không, tôi không đói, nhưng tôi khát nước.) 

 

Q: ‘Is your friend English?’ (Bạn của bạn là người Anh à?)

SA: ‘Yes, he is.’ (Đúng, anh ấy là người Anh.)

 

Q: ‘Are these your keys?’ (Những cái này là chìa khoá của bạn à?)

SA: ‘Yes, they are.’ (Đúng, chúng là của tôi.)

 

Q: ‘That’s my seat.’ (Đó là chỗ ngồi của tôi.)

SA: ‘No, it isn’t.’ (Không, không phải.)

Câu hỏi Wh- (Wh- questions)

Dạng thứ hai là dạng câu hỏi yêu cầu cung cấp thông tin về con người, địa điểm, nơi chốn hoặc thời gian. Dạng câu hỏi này được gọi là câu hỏi Wh- (Wh- questions). Chúng được gọi như vậy vì ta phải sử dụng từ để hỏi bắt đầu bằng Wh- để đặt câu hỏi.

Tổng có 7 từ để hỏi bắt đầu bằng Wh- là: who, whom, what, why, where, when, hoặc which.

Ngoài ra, một số từ để hỏi như là how (how, how many, how often) cũng được gộp chung vào Wh- questions.

  Wh- questions
Statement (lời phát biểu) Ana is from Peru.
Question (câu hỏi) Where is Ana from?
Short Answer (trả lời ngắn gọn)

Peru. (Hoặc: She is from Peru.)

Bảng 10

Một vài câu hỏi Wh- mẫu

Q: ‘Where are you from?’ (Bạn đến từ đâu?)

A: ‘Canada. (Tôi đến từ Ca-na-đa.)

Q: ‘What colour is your car?’ (Màu xe của bạn là gì?)

A: ‘It’s red’ (Nó là màu đỏ.)

Q: ‘How old is Joe?’ (Joe bao nhiêu tuổi rồi?)

A: ‘He’s 24’ (Anh ấy 24 tuổi.)

 

Where is your mother? Is she at home?

How are your parents? Are they well?

These shoes are nice. How much are they?

This hotel isn’t very good. Why is it so expensive?

 

Các từ để hỏi Wh- khi ở thể rút gọn

  • What’s = what is
  • Who’s = who is
  • How’s = how is
  • Where’s = where is

Tổng kết lại những gì đã học

 

Thể khẳng định Thể rút gọn Thể phủ định Thể rút gọn Thể nghi vấn (đặt câu hỏi)
I am (I’m) I am not (I’m not) Am I..?
He

 

She

It

is (he’s)

 

 

(she’s)

 

(It’s)

He

 

She

It

is not (he’s not hoặc he isn’t)

 

(she’s not hoặc she isn’t)

(it’s not hoặc it isn’t)

Is he…?

 

Is she…?

Is it…?

 

We

 

You

They

are (we’re)

 

(you’re)

(they’re)

We

 

You

They

Are not (we’re not hoặc we aren’t)

 

(you’re not hoặc you aren’t)

(they’re not hoặc they aren’t)

Are we…?

 

Are you…?

Are they…?

Bảng 11

 

Một số lỗi sai thường gặp

Dưới đây là một số lỗi sai để các bạn biết thêm, mình nghĩ sẽ không cần thiết phải ghi nhớ từng lỗi sai thường gặp mà chỉ cần luyện tập nhiều và có người sửa lỗi thì sẽ tự biết được cách dùng đúng.

  1. Sử dụng am, is, are không đúng với chủ ngữ

Sai: Joseph and Mark is in the kitchen.

Đúng: Joseph and Mark are in the kitchen.

 

  1. Quên không thêm am, is, are vào trong câu

Sai: India and Pakistan two countries in Asia.

Đúng: India and Pakistan are two countries in Asia.

  1. Sử dụng have thay vì be đối với các từ: hungry, thirsty, right, wrong, sleepy, tired, lucky, … years old.

Sai: The author of this book has 49 years old.

Đúng: The author of this book is 49 years old.

  1. Quên không có chủ ngữ

Sai: My brother’s name is Kirk. Is 47 years old.

ĐÚng: My brother’s name is Kirk. He is 47 years old.

Bài luyện tập

Trích từ: Essential Gr­­ammar in Use Fourth Edition – Raymond Murphy

1.1, Bài tập rút gọn

  1. she is → she’s
  2. they are → …
  3. it is not →…
  4. I am not → …
  5. you are not → …

 

1.2, Điền đáp án thích hợp am / is / are

  1. The weather is nice today.
  2. I … not rich.
  3. This bag … heavy.
  4. These bags … heavy.
  5. Look! There … Helen.
  6. My brother and I … good tennis players.
  7. Emily … at home. Her children … at school.
  8. I … a taxi driver. My sister … a nurse.

 

1.3, Hoàn thành những câu sau

  1. Steve is ill. He’s in bed.
  2. I’m not hungry, but … thirsty.
  3. Mr Thomas is a very old man. … 98.
  4. These chairs aren’t beautiful, but … comfortable.
  5. The weather is nice today. … warm and sunny.
  6. ‘… late. ‘No, I’m not. I’m early!’
  7. Catherine isn’t at home. … at work.

 

1.4, Dựa vào những câu nói của Lisa. Hãy viết một số câu giới thiệu về bản thân mình.

  1. (name?) My …
  2. (age?) I …
  3. (from?) I …
  4. (job?) I …
  5. (favourite colour hoặc colours?) My …
  6. (interested in ?) I …

 

1.5, Điền vào chỗ trống dựa vào hình ảnh gợi ý.

  1. She’s thirsty.
  2. They …
  3. He …

 

1.6, Viết lại các câu sau ở thể khẳng định hoặc phủ định. Sử dụng is/isn’t hoặc are/aren’t.

  1. (it / hot today) → It isn’t hot today. HOẶC It’s hot today.
  2. (it/windy today) → It …
  3. (my hands/cold) My → …
  4. (Brazil / a very big country) → …
  5. (diamonds / cheap) → …
  6. (Toronto / in the US) → …

 

1.6, Viết lại các câu sau ở thể khẳng định hoặc phủ định. Sử dụng I’m hoặc I’m not.

  1. (tired) → I’m tired. HOẶC I’m not tired.
  2. (hungry) → I …
  3. (a good swimmer) → …
  4. (interested in football) → …

 

2.1, Tìm đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1 Where’s the camera? A London.
2 Is your car blue? B No, I’m not.
3 Is Kate from London? C Yes, you are.
4 Am I late? D My sister.
5 Where’s Amy from? E Black.
6 What colour is your bag? F No, it’s black.
7 Are you hungry? G In your bag.
8 How is George? H No, she’s American.
9 Who’s that woman? I Very well.

 

  1. G

 

2.2, Đặt câu hỏi dựa vào các từ gợi ý sẵn:

  1. (is/ at home / your mother) Is your mother at home?
  2. (your parents / are / well) Are your parents well?
  3. (interesting/is/ your job) … ?
  4. (the shops/are / open today) … ?
  5. (from where / you / are) … ?
  6. (interested in sport / you / are) … ?
  7. (is / near here / the station) … ?
  8. (at school/are / your children) … ?
  9. (you/are/late / why) … ?

 

 

2.3, Hoàn thành các câu hỏi sau sử dụng What … / Who … / Where … / How …

Lan Quân
1.     How are your parents? They’re very well.
2.     … the bus stop? At the end of the street.
3.     … your children? Five, six and ten.
4.     … these oranges? £1.50 a kilo.
5.     … your favourite sport? Skiing.
6.     … the man in this photo? That’s my father.
7.     … your new shoes? Black.

 

2.4, Hoàn thành câu hỏi dựa vào đáp án có sẵn.

1.     (name?) What’s your name? Paul.
2.     (American?)  … No, I’m Australian.
3.     (how old?) I’m 30.
4.     (a teacher?)  … No, I’m a lawyer.
5.     (married?) Yes, I am.
6.     (wife a lawyer?) No, she’s a designer.
7.     (from?) She’s Italian.
8.     (her name?)  … Anna.
9.     (how old?) She’s 27.

2.5, Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau

  1. Are you married? No, I’m not.
  2. Are you thirsty? → …
  3. Is it cold today? → …
  4. Is it dark now? → …
  5. Are your hands cold? → …
  6. Are you a teacher? → …

 

Đáp án

Trích từ: Essential Grammar in Use Fourth Edition – Raymond Murphy

 

1.1,

  1. they’re
  2. it isn’t it’s not
  3. I’m not
  4. you aren’t / you’re not

 

1.2,

  1. ‘m/am
  2. ‘s/is
  3. are
  4. is
  5. are
  6. .. are
  7. ‘m/am … is

 

1.3,

  1. I’m / I am
  2. He’s / He is
  3. they’re they are
  4. It’s/It is
  5. You’re / You are
  6. She’s / She is

 

1.4

Đáp án tham khảo:

  1. My name is Robert.
  2. I’m 25.
  3. I’m from Australia.
  4. I’m a gardener.
  5. My favourite colours are black and white.
  6. I’m interested in plants.

 

1.5,

 

  1. They’re / They are cold.
  2. He’s/He is hot.
  3. He’s/He is scared.
  4. They’re / They are hungry.
  5. She’s / She is angry.

 

1.6,

 

  1. It’s/It is windy today. hoặc It isn’t/It’s not windy today.
  2. My hands are cold. hoặc My hands aren’t/are not cold.
  3. Brazil is a very big country.
  4. Diamonds aren’t/are not cheap.
  5. Toronto isn’t/is not in the US.

 

  1. I’m/lam hungry, hoặc I’m not/I am not hungry.
  2. I’m/I am a good swimmer. hoặc I’m not/I am not a good
  3. I’m/I am interested in football, hoặc I’m not/I am not interested in football.

 

2.1,

 

  1. F
  2. H
  3. C
  4. A
  5. E
  6. B
  7. I
  8. D

 

2.2,

 

  1. Is your job interesting?
  2. Are the shops open today?
  3. Where are you from?
  4. Are you interested in sport?
  5. Is the station near here?
  6. Are your children at school?
  7. Why are you late?

 

2.3,

 

  1. Where’s/Where is
  2. How old are
  3. How much are
  4. What’s/What is
  5. Who’s Who is
  6. What colour are

 

2.4,

 

  1. Are you American?
  2. How old are you?
  3. Are you a teacher?
  4. Are you married?
  5. Is your wife a lawyer?
  6. Where’s/Where is she from?
  7. What’s/What is her name?
  8. How old is she?

 

2.5,

 

  1. Yes, I am. hoặc No, I’m not.
  2. Yes, it is. hoặc No, it isn’t. / No, it’s not.
  3. Yes, they are. hoặc No, they aren’t./ No, they’re not.
  4. Yes, it is. hoặc No, it isn’t. / No, it’s not.
  5. Yes, I am. hoặc No, I’m not.

 

 

Total
0
Lượt chia sẻ
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.