Bài viết này là một phần trong chuỗi seri hướng dẫn tự học tiếng Anh từ cấp độ A1 – A2 theo chuẩn khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR). Hi vọng các bạn sẽ học được những thông tin hữu ích qua những kiến thức mà mình chia sẻ nhé.
Tiếp nối bài viết trước về động từ to be, chúng ta sẽ tìm hiểu xem thì hiện tại đơn là gì? Khi nào thì dùng đến thì hiện tại đơn và cách sử dụng nó, cũng như các lỗi thường gặp khi sử dụng thì này. Cuối cùng, các bạn sẽ luyện tập để củng cố kiến thức được học ngày hôm nay nhé.
Table of Contents
Thì hiện tại đơn là gì?
Định nghĩa thì hiện tại đơn: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc những chân lý, sự thật hiển nhiên.
Khi nào thì sử dụng thì hiện tại đơn?
Về mặt tổng quát, ta sử dụng thì hiện tại đơn khi
- Nói về một hành động xảy ra chung chung
- Nói về một hành động diễn ra mà không có sự kết nối đến thời gian
Ví dụ về thì hiện tại đơn
I sing
You sing
They sing
She sings
He sings
It sings
1) Thói quen, thời gian biểu, hành động lặp đi lặp lại
Khi nói về hành động xảy ra mang tính chất lặp lại, ta sử dụng thêm trạng từ trong câu.

I always get the eight o’clock train. (Tôi luôn lên chuyến tàu lúc tám giờ.)
I usually play in defence. (Tôi thường chơi ở vị trí phòng ngự.)
The Blue Café closes on Mondays. (Quán The Blue Café đóng cửa vào thứ hai hàng tuần.)

2) Tình huống cố định, sự thật hiển nhiên và những thứ mà ta tin là đúng

Những thứ xảy ra thường xuyên. Những thứ được coi là luôn luôn đúng, những thứ không có thời điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
The river flows in a south-westerly direction. (Sông chảy theo hướng tây nam.)
My sister lives next door. (Em gái tôi sống ở nhà bên cạnh.)
3) Trạng thái, giác quan, cảm xúc mà ta cho là đúng sử dụng các động từ như believe, know, live, have, feel, like, taste, etc.
We live at 23 Brookfield Avenue. (Chúng tôi sống tại 23 Brookfield Avenue.)
I feel sorry for him. (Tôi cảm thấy tiếc cho anh ta.)
4) Trạng thái, giác quan, cảm giác đang xảy ra ngay bây giờ – believe, know, have, feel, like, taste, v.v..
Your hair feels so soft. (Tóc của bạn thật mềm mại.)
This tea tastes funny. (Trà này có vị buồn cười.)
I don’t trust Hillary. (Tôi không tin Hillary.)
5) Đã được lên lịch sẵn trong tương lai
The match starts at 3 o’clock. (Trận đấu bắt đầu lúc 3 giờ đồng hồ.)
The London train gets in at 10.05. (Chuyến tàu London đến lúc 10h05.)
6) Nói về tương lai sau khi sử dụng các từ như when hoặc if
Just buzz me when the client arrives. (Trận đấu bắt đầu lúc 3 giờ đồng hồ.)
I can send it to you by email if you give me your address. (Tôi có thể gửi nó cho bạn qua email nếu bạn cho tôi địa chỉ email của bạn.)
Cách dùng nâng cao (yêu cầu thêm kiến thức về Câu điều kiện loại 1 (First conditional)
7) Tiêu đề trên các bài báo (thì hiện tại được dùng thay cho thì quá khứ để làm cho sự kiện có cảm giác như chỉ mới xảy ra, mang tính nóng hổi)
President bans smoking. (Tổng thống cấm việc hút thuốc.)
8) Bình luận trực tiếp về một sự kiện đang diễn ra, thường là sự kiện thể thao
Beckham kicks to Ronaldo. (Beckham chuyền bóng cho Ronaldo.)
9) Lời nói đùa, chuyện vặt, giai thoại
A bear walks into a petrol station and says… (Một con gấu bước vào một trạm xăng và nói…)
Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về sự việc đang diễn ra ngay bây giờ, trong khoảnh khắc hiện tại
Ngoài cách dùng (4) và (8). Ta không dùng thì hiện tại đơn để nói về sự việc đang diễn ra ngay bây giờ mà ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Progressive) để nói về những sự việc diễn ra ngay bây giờ và những sự kiện diễn ra trong một khoảng thời gian ở hiện tại có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi
- Nói về một hành động đang diễn ra ở khoảnh khắc hiện tại
- Nói về một hành động đang diễn ra tạm thời
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Thể khẳng định | Thể phủ định | Câu hỏi (Thể nghi vấn) | |||
I | sing | don’t (do not) | Do | I | sing |
You | You | ||||
We | We | ||||
They | They | ||||
He | sings | doesn’t (does not) | Does | He | sings |
She | She | ||||
It | It |
Đối với các đại từ nhân xưng I, we, you, they ở hiện tại đơn, ta chỉ cần giữ nguyên động từ ở dạng nguyên thể. Đối với He, she, it thì động từ sẽ được thêm -s vào phía sau. Các bạn có thể xem thêm những quy tắc khác về chia động từ ở thì hiện tại đơn ở mục “Chính tả đối với động từ ở thì hiện tại đơn”.
Để đặt một câu ở thể phủ định, ta thêm not theo sau động từ trong câu. Ví dụ: He is not a teacher.
Ngoài cách đặt câu hỏi bằng trợ động từ do và does ra, ta còn có thể đặt câu hỏi Wh- với các từ để hỏi như là what, when, where… mà mình đã đề cập ở bài học trước.
Công thức hiện tại đơn
1. Câu khẳng định
Động từ to be | Động từ chỉ hành động | |
Công thức |
Subject + am/ is/ are + Noun/ Adjective
Ví dụ: – I + am – (He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được) + is – (You/ We/ They/ Danh từ số nhiều) + are |
Subject + Verb(s/es)
Ví dụ: – (I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều) + Verb (nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + Verb(s/es) |
Ví dụ | – I am a police officer. (Tôi là một sĩ quan cảnh sát.)
– She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên.) – They are workers. (Họ là những người công nhân.) – The bus is late. (Xe buýt đến trễ.)
|
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)
– I usually eat cereal for breakfast. (Tôi thường ăn ngũ cốc vào bữa sáng.) – He works out at the local gym everyday. (Anh ấy tập thể dục tại phòng tập thể dục địa phương hàng ngày.) |
2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Subject + (am/ are/ is) + not + (Noun/ Adjective) | Subject + (do/ does) + not + Verb (nguyên thể)
(“do”, “does” là các trợ động từ.) |
Thể rút gọn | is not = isn’t
are not = aren’t |
do not = don’t
does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not a professor. (Tôi không phải là một kỹ sư.)
• He is not (isn’t) a fireman. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The phone is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) |
• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)
• They don’t not (doesn’t) meditate every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • An ice cube does not (doesn’t) melt in cold places. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Question: [Am/ Are/ Is (not)] + Subject + Noun/Adjective?
Answer: – Yes, S + (am/ are/ is). – No, S + (am not/ aren’t/ isn’t). |
Question: [Do/ Does (not)] + Subject + Verb (nguyên thể)?
Answer: – Yes, S + (do/ does). – No, (S + don’t/ doesn’t). |
Ví dụ | Question: Are you a teacher? (Bạn có phải là kỹ sư không?
Answer: Thể khẳng định: Yes, I am. (Đúng vậy) Thể phủ định: No, I am not. (Không phải) |
Question: Does she go to school on foot? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
Answer: Thể khẳng định: Yes, she does. (Có) Thể phủ định: No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Wh- question + [am/ are/ is (not)] + Subject + Noun/ Adjective? | Wh- question + (do/ does) (not) + Subject + Verb (nguyên thể)….? |
Ví dụ | – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
– What is your profession? (Họ là ai?) |
– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
– What do you do for a living? (Bạn làm nghề gì?) |
Chính tả đối với động từ ở thì hiện tại đơn
Khi động từ đi kèm với ngôi thứ ba số ít (he/ she/ it), chúng ta chia động từ như sau:
He / She / It | Với đa số các động từ | Thêm -s | Dance → dances
Cook → cooks |
Với động từ kết thúc bằng s, sh, ch, x | Thêm -es | Kiss → kisses
Wash → washes |
|
Với động từ kết thúc bằng phụ âm và y | Bỏ -y và thêm -ies | Fix → fixes
Study → studies |
|
Động từ bất quy tắc | Tuỳ vào quy tắc của động từ đấy | Go → goes
Have → Has |
Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm các chữ cái sau: a, e, i, o, u. Mình thường ghi nhớ những từ ấy bằng cách nhẩm đi nhẩm lại cụm từ a-i-e-o-u và đi kèm với đó là một giai điệu tự nghĩ ra. Khi các bạn đã nhớ được những nguyên âm trên thì những chữ cái còn lại sẽ là phụ âm.
Cụm từ hay có thể sử dụng trong bài thi IELTS
On the spot
= right now |
They said that I’ll be fired on the spot if I don’t finish all my tasks. |
Live in the present | Sometimes I worry too much that I forgot to live in the present. |
From here on in
= from this point forward |
From here on in we do it my way. |
To be on cloud nine
= Very happy and joyful |
I was on cloud nine once I had completed it. |
Những lỗi sai kinh điển khi dùng thì hiện tại đơn
1, Lỗi sử dụng thì, chia động từ ở dạng -ing thay vì chia động từ ở thì hiện tại đơn
SAI:
- I smoking a lot
- He living in America
ĐÚNG:
- He lives in America
- I smoke a lot
2, Lỗi chính tả, quên không thêm -s khi dùng động từ với đại từ ở ngôi thứ ba số ít (hay còn gọi là sử dụng sai dạng của động từ)
SAI:
- Maria like chocolate
- He work in a cafe
ĐÚNG:
- Maria likes chocolate
- He works in a cafe
3, Thiếu từ để hỏi
SAI:
- What time you finish school?
ĐÚNG:
- What time do you finish school?
4, Mắc lỗi thêm s/es sau động từ thường khi đặt câu ở thể phủ định
SAI:
- He doesn’t likes to study.
ĐÚNG:
- He doesn’t like to study.
Bài tập củng cố cách dùng thì hiện tại đơn
Viết lại các câu sau ở thể khẳng định, sử dụng đúng dạng của động từ.
- I (give) →
- We (live) →
- You (drink) →
- They (smell) →
- He (sleep) →
- She (eat) →
- It (go) →
Chuyển các câu sau thành thể phủ định với động từ do
- He laughs →
- They study →
- It (eat) →
Lời phát biểu: She wants to buy a new phone
Câu hỏi → …
Lời phát biểu: They sell books online
Câu hỏi → …
Đáp án
Viết lại các câu sau ở thể khẳng định, sử dụng đúng dạng của động từ.
- I (give) → I give
- We (live) → We live
- You (drink) → You drink
- They (smell) → They smell
- He (sleep) → He sleeps
- She (eat) → She eats
- It (go) → It goes
Chuyển các câu sau thành thể phủ định với động từ do
- He laughs → He don’t laugh
- They study → They don’t study
- It (eat) → It doesn’t eat
Lời phát biểu: She wants to buy a new phone
Câu hỏi → Does she want to buy a new phone?
Lời phát biểu: They sell books online
Câu hỏi → Do they sell books online?